BẢO HIỂM TNDS BẮT BUỘC

Là bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới. Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, Bảo hiểm Bảo Minh có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường cho bên thứ ba và hành khách do việc sử dụng xe cơ giới gây ra.

BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM

(Chi tiết xin vui lòng xem tại: Quy tắc bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành ngày 15/01/2021 theo nghị định số 03/2021/NĐ-CP và Thông tư 04/2021/TT-BTC.)

1. Tên sản phẩm

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

2. Mã nghiệp vụ (theo BEST) VTP

2. Đối tượng bảo hiểm

 Trách nhiệm dân sự

3. Người được bảo hiểm

+ Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư 126/2008/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) : là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo).

4. Phạm vi bồi thường

- Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

- Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

5. Các loại trừ bảo hiểm

- Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.

- Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.

- Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.

- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

- Chiến tranh, khủng bố, động đất.

- Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

6. Mức trách nhiệm bảo hiểm

- Đối với thiệt hại về người: 150.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.

- Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra) : 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.

7. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm

- Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.

- Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm

8. Phí bảo hiểm

- Xe ôtô không kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 397.000đ/năm bảo hiểm.

- Xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000đ/năm bảo hiểm.

- Xe ôtô kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 756.000đ/năm bảo hiểm.

- Xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi: 1.080.000đ/năm bảo hiểm.

- Xe taxi: bằng 150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

(Phí bảo hiểm trên chưa bao gồm 10% thuế VAT)

Biểu phí TNDS của chủ xe cơ giới:

STT LOẠI XE PHÍ BH
 01-3- 2021
THUẾ 10% TỔNG PHÍ
CÓ THUẾ
I Mô tô 2 bánh      
1 Từ 50 cc trở xuống  55,000   5,500   60,500 
2 Trên 50 cc  60,000   6,000   66,000 
 
II Mô tô 3 bánh  290,000   29,000   319,000 
 
III Xe gắn máy(bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự      
1 Xe máy điện  55,000   5,500   60,500 
2 Các loại xe còn loại  290,000   29,000   319,000 
 
IV Xe ô tô không kinh doanh vận tải      
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi  437,000   43,700   480,700 
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi  794,000   79,400   873,400 
3 Loại xe từ12 đến 24 chỗ ngồi  1,270,000   127,000   1,397,000 
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi  1,825,000   182,500   2,007,500 
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)  437,000   43,700   480,700 
 
V Xe ô tô kinh doanh vận tải      
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký  756,000   75,600   831,600 
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký  929,000   92,900   1,021,900 
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký  1,080,000   108,000   1,188,000 
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký  1,253,000   125,300   1,378,300 
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký  1,404,000   140,400   1,544,400 
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký  1,512,000   151,200   1,663,200 
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký  1,656,000   165,600   1,821,600 
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký  1,822,000   182,200   2,004,200 
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký  2,049,000   204,900   2,253,900 
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký  2,221,000   222,100   2,443,100 
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký  2,394,000   239,400   2,633,400 
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký  3,054,000   305,400   3,359,400 
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký  2,718,000   271,800   2,989,800 
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký  2,869,000   286,900   3,155,900 
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký  3,041,000   304,100   3,345,100 
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký  3,191,000   319,100   3,510,100 
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký  3,364,000   336,400   3,700,400 
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký  3,515,000   351,500   3,866,500 
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký  3,688,000   368,800   4,056,800 
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký  4,632,000   463,200   5,095,200 
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký  4,813,000   481,300   5,294,300 
22 Trên 25 chỗ ngồi 4,813,000 + 30,000 x
(số chỗ ngồi - 25 chỗ) + 10% VAT
23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)  933,000   93,300   1,026,300 
 
VI Xe ô tô chở hàng (xe tải)      
1 Dưới 3 tấn   853,000   85,300   938,300 
2 Từ 3 đến 8 tấn   1,660,000   166,000   1,826,000 
3 Trên 8 đến 15 tấn   2,746,000   274,600   3,020,600 
4 Trên 15 tấn  3,200,000   320,000   3,520,000 

BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

1 Xe tập lái    
  Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.    
2 Xe Taxi    
  Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục V      
3 Xe ô tô chuyên dùng    
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính  bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa
chở người vừa chở hàng( pickup, minivan) kinh doanh vận tải.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi
 quy định tại mục IV.
- Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng  tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
4 Đầu kéo rơ-moóc 5,280,000 VNĐ  
  Tính bằng 150% của phí  xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc
là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
5 Máy kéo, xe máy chuyên dùng    
  Tính bằng 120%  phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục VI (phí bảo hiểm 
của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc).
6 Xe buýt    
  Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.    

Điền thông tin form bên dưới để được tư vấn ngay!

 

Cùng danh mục

 
Tư vấn ngay